Thành phần:
Vắc xin đông khô liều miễn dịch đơn có chứa hoạt tính bảo vệ tương đương hoặc lớn hơn 2.5
đơn vị Quốc tế (UI).
Virus dại (chủng Pitman Moore) bất hoạt bằng beta-propiolactone, được nhân giống trên tế bào Vero
Virus dại (chủng Pitman Moore) bất hoạt bằng beta-propiolactone, được nhân giống trên tế bào Vero
Liều dùng:
Một liều tiêm bắp (IM) là 0,5 mL vắc xin đã hoàn nguyên
Một liều tiêm trong da (ID) là 0,1 mL vắc xin đã hoàn nguyên
Đường dùng:
Tiêm bắp (IM): người lớn tiêm ở vùng cơ Delta cánh tay, trẻ em tiêm ở mặt trước bên đùi. Không tiêm vào vùng mông
Tiêm trong da (ID): tiêm ở cẳng tay hoặc cánh tay.
Lịch tiêm:
• Tiêm dự phòng hay tiêm trước phơi nhiễm:
- Lịch tiêm cơ bản: Tiêm bắp 3 liều (0,5mL/ liều) vào ngày 0, ngày 7 và ngày 28.
- Lịch tiêm nhắc lại: 1 năm sau.
- Các mũi tiêm nhắc sau đó: cách 5 năm.
• Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm:
* Phác đồ tiêm bắp:
- Người chưa tiêm dự phòng: Người lớn và trẻ em dùng cùng 1 liều: Tiêm bắp 5 liều (0,5mL/ liều) vào ngày 0, ngày 3, ngày 7, ngày 14, ngày 28
- Người đã tiêm dự phòng trong vòng 5 năm: 2 liều tiêm bắp vào ngày 0 và ngày 3.
* Phác đồ tiêm trong da: (0,1mL/ liều)
- Người chưa tiêm dự phòng, phác đồ "2-2-2-0-2": 2 liều tiêm trong da tại 2 vị trí khác nhau vào các ngày 0, ngày 3, ngày 7 và ngày 28.
- Người đã tiêm dự phòng: 2 liều tiêm trong da vào ngày 0 và ngày 3.
Nhà sản xuất: Bharat Biotech International Limited
Genome Valley, Shameerpet Mandal, Ranga Reddy District-500 078, Telangana State, Ấn độ.
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC, tránh đông đá
Bảo quản ở nhiệt độ 2-8oC, tránh đông đá
Sản phẩm khác




Tổng đài đặt hàng
(+84) 1800 2071Tổng đài Dịch vụ y tế
(+84) 1900 2071